Một số tình huống gọi điện thoại trong tiếng Nhật

Cái này hay các bạn mới qua học để xin việc cho nó pro nhé. (cũng chỉ là những tình huống cơ bản thôi còn chúng ta phải tuỳ cơ ứng biến)

VÍ DỤ GỌI ĐIỆN THOẠI XIN VIỆC.

★★

Giả sử bạn xin việc tính tiền (レジ reji) ở cửa hàng tiện lợi (Kombini) AM PM tại Shimokitazawa. Bạn xem quảng cáo tuyển người ở báo miễn phí (free paper) Townwork và gọi theo số điện thoại tại đó.

THỜI GIAN GỌI ĐIỆN: Khoảng 6 - 7 phút.

[GỌI ĐIỆN]

コンビニ「はい、AMPM下北沢店です。」
Kombini: Hai, ee emu pii emu Shimokitazawa ten desu.
Cửa hàng AM PM Shimokitazawa xin nghe.

私「ナムと申します。フリーペーパーのTown Workでアルバイト募集の記事を拝見してお電話しました。」
Bạn: Namu to moushimasu. Furii peepaa no Taun waaku de arubaito boshuu no kiji wo haiken shite odenwa shimashita.
Tôi là Nam ạ. Tôi thấy quảng cáo tuyển làm thêm ở báo miễn phí Townwork nên gọi điện tới.

[CKJ Program: moushimasu là dạng khiêm nhường của iimasu, haiken shimasu là dạng khiêm nhường của mimasu (xem, nhìn)]

コンビに「担当者にかわりますので少々お待ちしてください。」
Tantousha ni kawarimasu node shoushou omachi shite kudasai.
Tôi sẽ đưa điện thoại cho người phụ trách, xin bạn đợi một chút.

♪♪♪ [Nhạc chuông chờ, đừng dập máy]

コンビニ「はい、AMPM下北沢店、店長の市川です。」
Hai, ee emu pii emu Shimokitazawa ten, tenchou no Ichikawa desu.
Vâng, cửa hàng AM PM Shimokitazawa, cửa hàng trưởng Ichikawa xin nghe.

私「ナムと申します。フリーペーパーのTown Workでアルバイト募集の記事を拝見してお電話しました。ただいまアルバイトを募集しているでしょうか。」
Namu to moushimasu. Furii peepaa no Taun waaku de arubaito boshuu no kiji wo haiken shite odenwa shimashita. Tadaima arubaito wo boshuu shite iru deshou ka?
Tôi là Nam ạ. Tôi thấy tuyển làm thêm ở báo miễn phí Townwork nên gọi điện tới. Hiện tại cửa hàng có đang tuyển làm thêm không ạ?

[CKJ Program: Tadaima là dạng lịch sự của "ima" (bây giờ, hiện tại)]

コンビニ「ありがとうございます。アルバイトを募集中です。外国の方ですか?」
Arigatou gozaimasu. Arubaito wo boshuu chuu desu. Gaikoku no kata desu ka?
Cám ơn bạn đã gọi điện. Cửa hàng đang tuyển làm thêm. Bạn có phải người nước ngoài không?

[CKJ Program: Kata là dạng lịch sự của "hito"]

私「はい。ベトナム人です。」
Hai, Betonamu jin desu.
Vâng, tôi là người Việt Nam.

コンビニ「学生さんですか。」
Gakusei san desu ka?
Bạn là học sinh phải không?

私「はい。CHIKYUJIN日本語学校の学生です。」
Hai, CHIKYUJIN nihongo gakkou no gakusei desu.
Vâng, tôi là học sinh trường tiếng Nhật CHIKYUJIN.

[Nhớ thay tên trường học của bạn vào chữ CHIKYUJIN!]

コンビニ「わかりました。コンビニのアルバイトの経験がありますか?」
Wakarimashita. Kombini no arubaito no keiken ga arimasu ka?
Tôi hiểu rồi. Bạn có kinh nghiệm làm thêm ở cửa hàng tiện lợi không?

[CKJ Program: Có thể cửa hàng sẽ nói lịch sự hơn bằng cách thay "arimasu ka" bằng "gozaimasu ka"]

私「いいえ、初めてです。」
Iie, hajimete desu.
Dạ không, đây là lần đầu tiên.

(C) CHIKYUJIN PROGRAM [Bản quyền thuộc về CHIKYUJIN]

コンビニ「そうですか。でも仕事は簡単で初心者でもすぐできますから心配はいりません。事務所にきていただいていろいろお話をうかがいたいのですが、今週か来週で都合のいい時間を教えてください。」
Sou desu ka? Demo shigoto wa kantan de shoshinsha demo sugu dekimasu kara shimpai wa irimasen. Jimusho ni kite itadaite iroiro ohanashi wo ukagaitai desu ga, konshuu ka raishuu de tsugou no ii jikan wo oshiete kudasai.
Vậy à? Nhưng công việc đơn giản, người mới bắt đầu cũng có thể làm được ngay nên không cần lo lắng. Tôi muốn bạn tới văn phòng và tôi sẽ hỏi chuyện bạn, xin hãy cho biết bạn có thời gian khi nào vào tuần này hoặc tuần sau.

[CKJ Program: 初心者 shoshinsha là người mới bắt đầu, mới học việc; kite itadaku là lịch sự của kite morau; 都合のいい時間 tsugou no ii jikan là thời gian thuận tiện cho bạn]

私「平日でしたら17時以降は大丈夫です。週末でしたら何時でも大丈夫です。」
Heijitsu deshitara, juu-shichi ji ikou wa daijoubu desu. Shuumatsu deshitara nanji demo daijoubu desu.
Nếu là ngày thường thì tôi rảnh sau 17 giờ. Nếu là cuối tuần thì giờ nào cũng được ạ.

コンビニ「わかりました。では、明日の水曜日の15時事務所に来られますか?事務所は、下北沢店の上にあります。」
Wakarimashita. Dewa, ashita no suiyoubi no juu-go ji jimusho ni koraremasu ka. Jimusho wa Shimokitazawa-ten no ue ni arimasu.
Tôi hiểu rồi. Thế thì ngày mai thứ 4 lúc 15 giờ bạn có tới được không? Văn phòng nằm ở phía trên cửa hàng Shimokitazawa.

私「はい、わかりました。」
Hai, wakarimashita.
Vâng, tôi hiểu rồi ạ.

コンビニ「じゃあ、ナムさんのフルネームと住所と電話番号を教えてください。」
Jaa, Namu san no furuneemu to juusho to denwa bangou wo oshiete kudasai.
Vậy hãy cho tôi biết tên họ đầy đủ, địa chỉ và số điện thoại của bạn.

私「はい。名前はグエン・バン・ナム、住所は目黒区原町3-4-5橋本方101号室、携帯の電話番号は090-1234-5678です。」
Hai, namae wa Guen Ban Namu, juusho wa Meguro-ku, Haramachi no San no Yon no Go, Hashimoto-kata Ichi-maru-ichi goushitsu, denwa bangou wa Zero kyuu zero, ichi ni san yon, go roku nana hachi desu.
Vâng, tên tôi là Nguyen Van Nam, địa chỉ là quận Meguro, Haramachi 3-4-5, nhà Hashimoto phòng 101, số điện thoại di động là 090-1234-5678.

[Tên, địa chỉ, số tel là giả định. Số di động thì tiếng Nhật là 携帯番号 Keitai bangou, số cố định là 固定電話番号 Kotei Denwa Bangou]

コンビニ「ナムさんわかりました。もし都合が悪くなったら、この番号に電話してください。当日は事務所で、市川を呼び出してください。当日、簡単でいいので履歴書ももってきてください。」
Namu san, wakarimashita. Moshi tsugou ga waruku nattara, kono bangou ni denwa shite kudasai. Toujitsu wa jimusho de Ichikawa wo yobidashite kudasai. Toujitsu, kantan de ii no de rirekisho mo motte kite kudasai.
Bạn Nam, tôi hiểu rồi. Nếu bạn không tới được thì hãy gọi điện vào số này. Hôm đó ở văn phòng bạn hãy gọi Ichikawa ra. Hôm đó bạn hãy mang bản lý lịch tới, loại đơn giản cũng được.

私「はい、わかりました。どうぞよろしくお願いいたします。」
Hai, wakarimashita. Douzo yoroshiku onegai itashimasu.
Vâng, tôi hiểu rồi ạ. Mong được quý cửa hàng giúp đỡ.

[CKJ Program: Itashimasu là dạng lịch sự hơn của Shimasu]

コンビニ「はい。こちらこそどうぞよろしくお願いいたします。」
Hai, kochira koso douzo yoroshiku onegai itashimasu.
Vâng, chúng tôi cũng mong hợp tác với bạn.

私「では失礼いたします。」
Dewa, shitsurei itashimasu.
Vậy tôi xin phép tại đây ạ.

コンビニ「ありがとうございました。失礼いたします。」
Arigatou gozaimashita. Shitsurei itashimasu.
Cám ơn bạn. Xin dừng ở đây.

[Đợi bên kia dập máy trước]

☆ CKJ Program ★

Nguồn: Japan CKJ Program